ẮC QUY CHÌ AXIT GEL KÍN DKGB2-100-2V100AH
Tính năng kỹ thuật
1. Hiệu suất sạc: Việc sử dụng nguyên liệu thô nhập khẩu có điện trở thấp và quy trình tiên tiến giúp giảm điện trở bên trong và tăng khả năng chấp nhận dòng điện sạc nhỏ.
2. Khả năng chịu nhiệt độ cao và thấp: Dải nhiệt độ rộng (chì-axit: -25-50 C và gel: -35-60 C), phù hợp sử dụng trong nhà và ngoài trời trong nhiều môi trường khác nhau.
3. Chu kỳ sống dài: Tuổi thọ thiết kế của dòng axit chì và gel lần lượt đạt tới hơn 15 và 18 năm, đối với argan là chống ăn mòn. và điện phân không có nguy cơ phân tầng bằng cách sử dụng nhiều hợp kim đất hiếm có quyền sở hữu trí tuệ độc lập, silica khói nano nhập khẩu từ Đức làm vật liệu cơ bản và chất điện phân keo nanomet, tất cả đều thông qua nghiên cứu và phát triển độc lập.
4. Thân thiện với môi trường: Không chứa Cadmium (Cd) độc hại và khó tái chế. Điện cực gel sẽ không bị rò rỉ axit. Pin hoạt động an toàn và bảo vệ môi trường.
5. Hiệu suất phục hồi: Việc áp dụng các hợp kim đặc biệt và công thức bột chì tạo ra khả năng tự phóng điện thấp, khả năng chịu phóng điện sâu tốt và khả năng phục hồi mạnh mẽ.

Tham số
Người mẫu | Điện áp | Dung tích | Cân nặng | Kích cỡ |
DKGB2-100 | 2v | 100Ah | 5,3kg | 171*71*205*205mm |
DKGB2-200 | 2v | 200Ah | 12,7kg | 171*110*325*364mm |
DKGB2-220 | 2v | 220Ah | 13,6kg | 171*110*325*364mm |
DKGB2-250 | 2v | 250Ah | 16,6kg | 170*150*355*366mm |
DKGB2-300 | 2v | 300Ah | 18,1kg | 170*150*355*366mm |
DKGB2-400 | 2v | 400Ah | 25,8kg | 210*171*353*363mm |
DKGB2-420 | 2v | 420Ah | 26,5kg | 210*171*353*363mm |
DKGB2-450 | 2v | 450Ah | 27,9kg | 241*172*354*365mm |
DKGB2-500 | 2v | 500Ah | 29,8kg | 241*172*354*365mm |
DKGB2-600 | 2v | 600Ah | 36,2kg | 301*175*355*365mm |
DKGB2-800 | 2v | 800Ah | 50,8kg | 410*175*354*365mm |
DKGB2-900 | 2v | 900AH | 55,6kg | 474*175*351*365mm |
DKGB2-1000 | 2v | 1000Ah | 59,4kg | 474*175*351*365mm |
DKGB2-1200 | 2v | 1200Ah | 59,5kg | 474*175*351*365mm |
DKGB2-1500 | 2v | 1500Ah | 96,8kg | 400*350*348*382mm |
DKGB2-1600 | 2v | 1600Ah | 101,6kg | 400*350*348*382mm |
DKGB2-2000 | 2v | 2000Ah | 120,8kg | 490*350*345*382mm |
DKGB2-2500 | 2v | 2500Ah | 147kg | 710*350*345*382mm |
DKGB2-3000 | 2v | 3000Ah | 185kg | 710*350*345*382mm |

quá trình sản xuất

Nguyên liệu thỏi chì
Quá trình tấm cực
Hàn điện cực
Quá trình lắp ráp
Quá trình niêm phong
Quá trình làm đầy
Quá trình sạc
Lưu trữ và vận chuyển
Chứng nhận

Đọc thêm
Ắc quy gel là gì? Ưu và nhược điểm của ắc quy gel và ắc quy axit chì.
Khi mua ắc quy gel polymer cao cấp và ắc quy axit chì, hình ảnh này thường xuất hiện. Dù mua ắc quy gel polymer cao cấp hay ắc quy axit chì, chức năng của hai sản phẩm này dường như rất giống nhau, nên doanh nghiệp sẽ do dự không biết nên mua loại nào.
1. Hiệu suất bảo vệ môi trường: Sản phẩm sử dụng chất điện phân keo polysilicon phân tử cao thay thế axit sunfuric, giải quyết các vấn đề ô nhiễm môi trường như tràn axit và ăn mòn bề mặt vốn tồn tại trong quá trình sản xuất và sử dụng. Chất điện phân từ pin polysilicon thải bỏ cũng có thể được sử dụng làm phân bón, không gây ô nhiễm, dễ xử lý, và lưới pin cũng có thể được tái chế.
2. Khả năng tiếp nhận sạc: Khả năng tiếp nhận sạc là một chỉ số kỹ thuật quan trọng để đo lường pin. Pin gel polymer cao có thể được sạc với giá trị dòng điện từ 0,3-0,4CA. Thời gian sạc thông thường là 3-4 giờ, chỉ bằng 1/4 thời gian sạc của pin axit chì. Giá trị dòng điện từ 0,8-1,5CA cũng có thể được sử dụng để sạc nhanh. Thời gian sạc nhanh dưới 1 giờ, đã vượt qua tốc độ 0,5 giờ. Khi sạc với dòng điện lớn, pin gel polymer cao không có hiện tượng tăng nhiệt độ rõ rệt, không ảnh hưởng đến đặc tính điện phân và tuổi thọ pin. Đặc tính sạc nhanh của pin gel polymer cao có triển vọng ứng dụng rộng rãi cho các ngành công nghiệp yêu cầu sạc nhanh.
3. Đặc tính xả dòng điện cao: Tương ứng với dung lượng sạc, dung lượng xả của pin cũng là một chỉ số kỹ thuật cực kỳ quan trọng. Pin có dung lượng định mức có thể xả càng ngắn thì hiệu suất xả càng mạnh. Tiêu chuẩn xả của pin thông tin liên lạc trong nước là 10 giờ, và của pin điện là 5 giờ. Do điện trở trong của chất điện phân cực nhỏ và đặc tính xả dòng điện cao tốt, pin gel polymer cao thường có thể xả với giá trị dòng điện 0,6-0,8CA. Dung lượng xả ngắn hạn của pin điện có thể lên tới 15-30CA. Được kiểm nghiệm bởi Trung tâm Kiểm định Chất lượng Pin Quốc gia, dung lượng xả 2 giờ của pin gel polymer cao đã đạt trình độ tiên tiến quốc tế.
Khi mua ắc quy gel polymer cao cấp và ắc quy axit chì, hình ảnh này thường xuất hiện. Dù mua ắc quy gel polymer cao cấp hay ắc quy axit chì, chức năng của hai sản phẩm này dường như rất giống nhau, nên doanh nghiệp sẽ do dự không biết nên mua loại nào.
1. Hiệu suất bảo vệ môi trường: Sản phẩm sử dụng chất điện phân keo polysilicon phân tử cao thay thế axit sunfuric, giải quyết các vấn đề ô nhiễm môi trường như tràn axit và ăn mòn bề mặt vốn tồn tại trong quá trình sản xuất và sử dụng. Chất điện phân từ pin polysilicon thải bỏ cũng có thể được sử dụng làm phân bón, không gây ô nhiễm, dễ xử lý, và lưới pin cũng có thể được tái chế.
2. Khả năng tiếp nhận sạc: Khả năng tiếp nhận sạc là một chỉ số kỹ thuật quan trọng để đo lường pin. Pin gel polymer cao có thể được sạc với giá trị dòng điện từ 0,3-0,4CA. Thời gian sạc thông thường là 3-4 giờ, chỉ bằng 1/4 thời gian sạc của pin axit chì. Giá trị dòng điện từ 0,8-1,5CA cũng có thể được sử dụng để sạc nhanh. Thời gian sạc nhanh dưới 1 giờ, đã vượt qua tốc độ 0,5 giờ. Khi sạc với dòng điện lớn, pin gel polymer cao không có hiện tượng tăng nhiệt độ rõ rệt, không ảnh hưởng đến đặc tính điện phân và tuổi thọ pin. Đặc tính sạc nhanh của pin gel polymer cao có triển vọng ứng dụng rộng rãi cho các ngành công nghiệp yêu cầu sạc nhanh.
3. Đặc tính xả dòng điện cao: Tương ứng với dung lượng sạc, dung lượng xả của pin cũng là một chỉ số kỹ thuật cực kỳ quan trọng. Pin có dung lượng định mức có thể xả càng ngắn thì hiệu suất xả càng mạnh. Tiêu chuẩn xả của pin thông tin liên lạc trong nước là 10 giờ, và của pin điện là 5 giờ. Do điện trở trong của chất điện phân cực nhỏ và đặc tính xả dòng điện cao tốt, pin gel polymer cao thường có thể xả với giá trị dòng điện 0,6-0,8CA. Dung lượng xả ngắn hạn của pin điện có thể lên tới 15-30CA. Được kiểm nghiệm bởi Trung tâm Kiểm định Chất lượng Pin Quốc gia, dung lượng xả 2 giờ của pin gel polymer cao đã đạt trình độ tiên tiến quốc tế.
Pin lithium sắt phosphate nhiệt độ thấp 3.2V 20A
Pin lithium sắt phosphate nhiệt độ thấp 3.2V 20A
-20 ℃ sạc, -40 ℃ 3C khả năng xả ≥ 70%
Nhiệt độ sạc: - 20~45 ℃
- Nhiệt độ xả: - 40~+55 ℃
-Tốc độ xả tối đa được hỗ trợ ở 40 ℃: 3C
-40 ℃ Tỷ lệ duy trì dung lượng xả 3C ≥ 70%
4. Đặc tính tự xả: tự xả nhỏ, dễ bảo trì, thuận tiện cho việc lưu trữ lâu dài. Do hệ số tự xả, pin axit chì thông thường nên được xả/sạc một lần sau khi bảo quản ở nhiệt độ 20°C trong 180 ngày, nếu không tuổi thọ pin có thể bị ảnh hưởng. Do điện trở trong của pin gel polymer cao chỉ bằng một phần mười so với pin axit chì, điện cực tự xả của pin nhỏ và không có hiệu ứng nhớ. Sau khi bảo quản ở nhiệt độ phòng trong một năm, dung lượng của pin vẫn có thể duy trì 90% dung lượng danh định, đạt trình độ tiên tiến quốc tế.
5. Khả năng sạc đầy và xả đầy: Pin gel polymer cao cấp có khả năng sạc đầy và xả đầy mạnh mẽ. Việc sạc và xả sâu nhiều lần, thậm chí sạc và xả đầy, hầu như không ảnh hưởng đến pin. Giới hạn bảo vệ dưới 10.5V (điện áp danh định 12V) có thể bị hủy bỏ hoặc giảm xuống, điều này rất quan trọng đối với pin lithium. Pin axit chì thường được trang bị thiết bị bảo vệ điện áp thấp 10.5V khi sử dụng, và không thể tiếp tục xả khi điện áp thấp hơn 10.5V. Điều này không chỉ do đặc tính hoạt động kém ở điện áp thấp, mà quan trọng hơn, việc xả sâu sẽ làm hỏng tấm điện cực.
6. Khả năng tự phục hồi mạnh mẽ: Pin gel polymer cao có khả năng tự phục hồi mạnh mẽ, khả năng phục hồi lớn, thời gian phục hồi ngắn và có thể tái sử dụng sau vài phút xả, đặc biệt có lợi cho việc sử dụng khẩn cấp.
7. Đặc tính nhiệt độ thấp: Pin gel polymer cao có thể sử dụng bình thường trong môi trường - 50℃ -+50℃, trong khi dung lượng của pin axit chì giảm mạnh khi sử dụng trong môi trường dưới - 18℃.
8. Tuổi thọ dài: Tuổi thọ của nguồn điện truyền thông là hơn 10 năm. Khi sử dụng làm nguồn điện, số lần sạc và xả chu kỳ sâu vượt quá 500 lần (tiêu chuẩn quốc gia là 350 lần).